gen không phân mảnh có

Câu 48: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b. Cứ 4000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì có 1120 tế bào không xảy ra hoán vị gen. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen giữa các alen B và b là Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (exôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron). Vì vậy, các gen này được gọi là gen phân mảnh. 3. Các loại gen. Gen có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà. Gen Z không chỉ phân tích những gì họ mua mà cả hoạt động tiêu dùng nữa. Giờ đây, khái niệm tiêu dùng đã mang một ý nghĩa mới. Đối với Gen Z (và có xu hướng ngày càng gia tăng so với thế hệ trước đây), "tiêu dùng" có thể là "khả năng truy cập" vào các sản phẩm hay dịch vụ, chứ không nhất thiết phải sở hữu. Chảy máu trầm trọng trong đường tiêu hóa và hệ thần kinh trung ương có thể đe dọa tính mạng. Tuy nhiên, các triệu chứng chảy máu thể hiện bằng một mô (ví dụ, tụ máu nội tạng sâu hoặc hemarthrosis) không điển hình cho tiểu cầu bệnh lý và giả định một rối loạn cầm máu thứ phát (ví dụ, bệnh ưa chảy máu). Tự giảm bạch cầu Các gen ở SVNS là gen không phân mảnh còn ở SVNT là gen phân mảnh. - Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. II. Mã di truyền 1. Khái niệm Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotide trong gen quy định trình tự sắp xếp các acid amine trong prôtêin. 2. Đặc điểm Vay Nhanh Fast Money. Gen phân mảnh là gen có trình tự mã hóa không liên tục, trong vùng mã hoá của nó có các đoạn êxôn mã hóa amino acid xen kẽ với các đoạn intrôn không có mã.[1][2][3] Đây là thuật ngữ thuộc lĩnh vực sinh học phân tử, trong tiếng Anh là interrupted gene hoặc split gene, đã được dịch ra tiếng Việt là "gen phân mảnh" hoặc "gen gián đoạn".[4][5] Loại gen này phổ biến trong bộ gen của sinh vật nhân thực; ngược lại chưa phát hiện được ở sinh vật nhân sơ,[4][5][6] hoặc mới chỉ tìm thấy ở một số ít vi khuẩn. Trong gen cấu trúc của sinh vật nhân thực, vùng mã hoá có những "mảnh" mang thông tin mã hoá amino acid gọi là êxôn màu đỏ xen kẽ với những "mảnh" không chứa thông tin về amino acid gọi là intrôn hồng. Do đó, nó là gen phân mảnh, mang mã di truyền gián đoạn. mã hoá liên tục. mã hoá không liên tục. exôn và intrôn. đoạn intrôn. Đáp án và lời giải Đáp ánA Lời giảiGen không phân mảnh là gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, trong cấu trúc không có các đoạn intron và exon xếp xen kẽ nhau. Vậy đáp án là A Bạn có muốn? Xem thêm các đề thi trắc nghiệm khác Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. mã hoá liên tục. mã hoá không liên tục. exôn và intrôn. đoạn intrôn. Đáp án và lời giải Đáp ánA Lời giảiGen không phân mảnh là gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, trong cấu trúc không có các đoạn intron và exon xếp xen kẽ nhau. Vậy đáp án là A Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 45 phút Cấu trúc và chức năng của ADN - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng - Sinh học 12 - Đề số 4 Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. 1. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm xác định một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. Phân biệt gen phân mảnh và gen không phân mảnh -Gen phân mảnh có vùng mã hóa không liên tục, gồm các đoạn mã hóa axit amin exon và các đoạn không mã hóa aa intron xen kẻ nhau. Loại gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực -Gen không phân mảnh có vùng mã hóa liên tục mã hóa axit amin. Loại gen không phân mảnh có ở sinh vật nhân sơ. 2. Quá trình tự nhân đôi ADN là -Nơi xảy ra ở trong nhân tế bào,ti thể,lục lạp hay ở tế bào chất plasmid của vi khuẩn -Nguyên tắc ☘ NTBS Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T hay ngược lại. G liên kết với X hay ngược lại ☘ Nguyên tắc giữ lại một nửa bán bảo toàn Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ mạch cũ, mạch còn lại được tổng hợp mới. ☘ Chính sự tự nhân đôi cùa ADN là cơ sở của sự nhân đôi của NST, tiếp theo sự hình thành 2 ADN con là sự hình thành chất nền prôtêin, tạo nên 2 crômatit. -Diễn biếnQuá trình nhân đôi ADN trải qua 3 bước Bước 1 Tháo xoắn phân tử ADN–+Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. Chạc chữ Y Bước 2 Tổng hợp các mạch ADN mới+Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu nguyên tắc khuôn mẫu tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung. +Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng đoạn Okazaki, sau nói lại nhờ Enzim nối. Bước 3 Hai phân tử ADN con được tạo thành+ Giống nhau, giống ADN mẹ. + Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ nguyên tắc bán bảo tồn. - Kết quả Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ. - Lưu ý chiều tổng hợp của enzim lắp ráp là 3. a, L=N/2 *3,4 N=L*2/3,4 N=3000 Ta có A+G=N/2 -> A+G=1500 1 mà ta có A/G=2/3 ->3A=2G 2 Từ 1 và 2 -> A=600 ; G=900 Số liêm kết hidro là H=2A+3G=4300 b, N môi trường =2^x -1*N*a=2^3 -1*3000*1=21000 Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Đặc điểm hệ động, thực vật của từng vùng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Bằng chứng tiến hoá nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới? Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là Vùng kết thúc của gen là vùng Bản chất của mã di truyền là Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì? Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là Gen không phân mảnh có Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là Vùng điều hoà là vùng Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? Một phân tử mARN có chúa 899 liên kết hóa trị giữa các ribônuclêôtit và có tỉ lệ một số loại ribônuclêôtit là 10% uraxin, 30% ađênin. Số liên kết hiđrô của gen đã sao mã ra phân tử mARN nói trên là Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% guanine. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN là Có mấy loại gen Ở quả cà chua, tính trạng màu sắc, hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đó, tròn. Cho F1 lai với nhau thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%. Nhận xét nào sau đây là đúng 1 Hoán vị gen với f = 36% 2 Hoán vị gen với f = 48% 3 Hoán vị gen với f = 20% 4 Hoán vị gen với f = 40% Biết một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hoá Khẳng định nào sau đây không đúng về môi trường sống của sinh vật? Sinh vật nào sau đây không thuộc môi trường trên cạn? Nhóm sinh vật nào sau đây sống được cả môi trường trên cạn và dưới nước? Ve chó kí sinh trên chó. Môi trường sống của ve chó là môi trường Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây khác. Môi trường sống của tầm gửi là môi trường Nghiên cứu sự di truyền về bệnh "X" di truyền ở một gia đình vợ chồng bình thường. Bên phía người vợ có ông ngoại bị bệnh; bên gia đinh nhà chồng có cô em gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này có cô gái đầu lòng không bị bệnh, những người khác trong gia đình đều không bị bệnh. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới, Bố đẻ của người vợ bình thường và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh "X" là 1/10. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu nhậ địnhđúngtrong số các nhận định dưới đây? 1 XS để người con gái mang alen gây bệnh "X" là 53,115%. 2 XS sinh con thứ hai là trai không bị bệnh "X" của cặp vợ chồng trên là 11,5252%. 3 Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. 4 Xác suất để người bố vợ mang alen gây bệnh "X" là 5,11%. Một đoạn phân tử ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất dài mircomet và có tỉ lệ từng loại nu trên mạch đơn thứ nhất như sau ATGX=1234. Gen thứ 2 dài bằng nửa gen thứ nhất, có số lượng từng loại nu trên mạch đơn thứ 2 là A=T/2=G/3=X/4. Có bao nhiêu nhận định Đúng về đoạn ADN trên 1 Hai gen này là hai gen không alen với nhau 2 Gen 1 có 150 nucleotide loại Adenine 3 Gen 2 có 540 nucleotide loại Adenine 4 Gen 2 có 210 nucleotide loại Citonine 5 Gen 2 có loại Tianine nhiều hơn gen 1 là 90 nucleotide Hai phân tử ADNI và II có 3500 nu nhưng khác nhau về thành phần. Phân tử I chứa 40%A+T, phân tử II có 60%A+T. Nếu cả 2 phân tử ADN nhân đôi 3 đợt thì môi trường cung cấp nguyên liệu bao nhiêu. Nhận định Đúng là 1, Phân tử I có Amt= 4900 nu 2, Phân tử I có Xmt= 7300 nu 3, Phân tử II có Tmt= 7350 nu 4, Phân tử II có Gmt= 4900 nu Một gen cấu trúc có tổng số liên kết H là số liên kết cộng hoá trị giữa các nu của gen là 2998. Số nhận định nào Không chính xác 1, G= 900 nucleotide 2, Số liên kết photphodieste là 2998 3, mRAN tổng hợp từ gen trên có số nucleotide là 1500 nucleotide 4, Số acid amin tổng hợp từ gen trên có thể là 498 5, Tổng số bộ ba được mã hoá từ gen trên là 498 Nói đến sự sinh trưởng của vi sinh vật là nói đến sự sinh trưởng của Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua

gen không phân mảnh có